Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác thi đua – khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc; căn cứ Quyết định số 650/QĐ-UBDT ngày 26/11/2015 của Bộ trưởng – Chủ nhiệm UBDT ban hành kế hoạch hoạt động hướng tới Lễ kỷ niệm 70 năm Ngày thành lập cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc (03/5/1946 – 03/5/2016); căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 11/02/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy định công tác thi đua – khen thưởng; Kế hoạch số 29/KH-BDT ngày 16/12/2015 của Ban Dân tộc tỉnh hoạt động hướng tới Lễ kỷ niệm 70 năm Ngày thành lập cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc (03/5/1946 – 03/5/2016); Công văn số 04/CĐVC, ngày 06/01/2016 của Công đoàn Viên chức tỉnh về phối hợp tổ chức hội nghị, cán bộ, công chức, viên chức năm 2016.
Lãnh đạo Ban Dân tộc phối hợp với BCH CĐCS xây dựng Kế hoạch phát động phong trào thi đua năm 2016 với nội dung cụ thể như sau.
I. MỤC TIÊU THI ĐUA
- Nhằm động viên, khích lệ cán bộ, công chức, đoàn viên công đoàn phát huy truyền thống thi đua ái quốc, tinh thần đoàn kết, năng động, sáng tạo, hăng hái thi đua lao động, công tác với mục tiêu “Năng suất, chất lượng, hiệu quả”, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị của cơ quan; thiết thực lập thành tích chào mừng kỷ niệm các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị trọng đại của đất nước, của tỉnh và của ngành trong hệ thống làm công tác dân tộc hướng tới Lễ kỷ niệm 70 năm Ngày thành lập cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc (03/5/1946 – 03/5/2016).
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào thi đua trong toàn thể cán bộ, công chức, đoàn viên Công đoàn nhằm tạo động lực thúc đẩy các tập thể và cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ công tác dân tộc và các hoạt động của CĐCS Ban Dân tộc năm 2016.
II. NỘI DUNG THI ĐUA
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 89-KH/TU, ngày 14/4/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Thông báo Kết luận số 57-KL/TW ngày 13/11/2009 của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX) về công tác dân tộc.
Chương trình hành động số 14-CTr/TU ngày 14/3/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Kết luận số 67-KL/TW của Ban Bí thư (khóa X) về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 68-CT/TW của Ban Bí thư (khóa VI) về công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer.
Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 13/02/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 07-KL/TW của Ban Bí thư (khóa XI) về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 62-CT/TW của Ban Bí thư (khóa VII) về tăng cường công tác người Hoa trong tình hình mới. Tổ chức triển khai thực hiện Công văn số 864-CV/TU ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang về việc chỉ đạo thực hiện Kết luận số 69-KL/TW ngày 10/9/2013 của Ban Bí thư về công tác quản lý tổ chức và hoạt động của “Hội đoàn” người Hoa. Kế hoạch số 104-KH/TU ngày 11/02/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 68-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về xây dựng lực lượng cốt cán và phát huy vai trò người có uy tín trong cộng đồng người Hoa.
Tham mưu cho UBND tỉnh tiếp tục kiểm tra, đôn đốc các ngành, các địa phương triển khai thực hiện Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/11/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc; Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 và Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 và Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 10/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về công tác dân tộc.
2. Phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các chính sách dân tộc như: Dự án hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản, đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn; chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách về việc cấp một số ấn phẩm, báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
3. Tập trung huy động trẻ em dân tộc thiểu số trong độ tuổi (6- 14 tuổi) đến trường đạt chỉ tiêu Nghị quyết đề ra (96% trở lên), hạn chế tình trạng bỏ học giữa chừng; thực hiện tốt chính sách cử tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP; hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng giáo viên dạy chữ Khmer trong dịp hè. Phối hợp tốt với các ngành trong công tác đào tạo nghề, nhất là đào tạo nghề cho thanh niên dân tộc nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg.
Tổ chức thực hiện tốt các chính sách văn hóa, thể thao đối với đồng bào dân tộc, quan tâm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc, như tổ chức các hoạt động trong ngày Tết cổ truyền Chôl Chnăm Thmây; lễ Sene Đôn Ta và lễ Ók Om Bóc của đồng bào dân tộc Khmer năm 2016. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và huyện Gò Quao tổ chức Ngày hội Văn hóa, Thể thao và Du lịch đồng bào dân tộc Khmer tỉnh Kiên Giang lần thứ X năm 2016 tại huyện Gò Quao.
Thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia, mua thẻ bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã thuộc vùng khó khăn và người dân ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định; phòng chống suy dinh dưỡng, thực hiện kế hoạch hóa gia đình trong vùng đồng bào dân tộc; triển khai thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Tiếp tục thực hiện Mô hình bình đẳng giới ở xã Phú Lợi, huyện Giang Thành.
4. Phối hợp với các ngành chức năng và các địa phương tổ chức các cuộc họp tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao cảnh giác của đồng bào dân tộc trước các âm mưu gây kích động, chia rẽ hận thù dân tộc và âm mưu “Diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch” theo Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tuyên truyền trong đồng bào dân tộc, tôn giáo và tiếp tục thực hiện Tiểu Đề án 2 về “tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2013-2015” năm 2016. Chỉ đạo giải quyết đơn thư khiếu kiện trong vùng đồng bào dân tộc, đảm bảo đúng chính sách pháp luật, không để xảy ra điểm nóng, giữ ổn định tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
5. Phối hợp với các sở, ban ngành và các địa phương có liên quan tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, khảo sát việc thực hiện công tác dân tộc và thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc ở một số ngành và địa phương trong tỉnh.
6. Tiếp tục kiện toàn Ban Dân tộc tỉnh và Phòng Dân tộc cấp huyện để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan làm công tác dân tộc theo Thông tư liên tịch số 07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22/12/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc UBND cấp huyện, cấp tỉnh. Tiếp tục triển khai Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định 05/2011/NĐ-CP của Chính phủ về công tác dân tộc.
7. Tập trung phát động đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước trong CB, CC, đoàn viên công đoàn, trọng tâm là phong trào thi đua “Lao động giỏi, lao động sáng tạo”; “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”; “Xanh sạch đẹp, đảm bảo an toàn vệ sinh cơ quan”; “Thi đua phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH nông nghiệp và phát triển nông thôn”, thi đua thực hiện “Mô hình Dân vận khéo” với chủ đề “ Phát huy vai trò của người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số”.
8. Thực hiện tốt công tác tham mưu Cấp ủy, phối hợp với thủ trưởng cơ quan thực hiện đạt chất lượng và hiệu quả trong thực thi công vụ. Quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng cho cán bộ, công chức và đoàn viên công đoàn.
9. Phối hợp với thủ trưởng cơ quan đẩy mạnh phong trào học tập nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức pháp luật cho đoàn viên, CBCC; xây dựng người CBCC “Trung thành, sáng tạo, tận tụy, gương mẫu”, góp phần xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, cơ quan đạt chuẩn văn hóa. Quan tâm công tác phát triển đoàn viên, nâng cao chất lượng hoạt động, xây dựng CĐCS vững mạnh.
10. Phát động toàn thể cán bộ, công chức, đoàn viên Công đoàn tích cực thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ, năng động, sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào chuyên môn; thực hiện có hiệu quả việc cải cách thủ tục hành chính; thi đua thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thực hiện hoàn thành tốt các nhiệm vụ chính trị tại cơ quan và phong trào Công đoàn.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHỈ TIÊU THI ĐUA
1. Đối tượng thi đua:
- Tập thể và cá nhân cơ quan Ban Dân tộc tỉnh;
- Tập thể và cá nhân Phòng Dân tộc và Văn phòng Ủy ban nhân dân (nơi không thành lập Phòng Dân tộc) các huyện, thị, thành phố.
2. Chỉ tiêu thi đua:
Chỉ tiêu thi đua được thực hiện với 02 hình thức thi đua: Thi đua thường xuyên và thi đua chuyên đề, cụ thể như sau:
a) Thi đua thường xuyên
- Phát động phong trào thi đua thường xuyên (từ ngày 21/01/2016 và kết thúc thi đua vào ngày 15/11/2016) với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng sau đây:
* Danh hiệu thi đua:
- Tập thể:
+ Tập thể nữ công xuất sắc: 01;
+ Tập thể lao động tiên tiến: 02;
+ Tập thể lao động xuất sắc: 01;
+ Công đoàn cơ sở vững mạnh: 01;
+ Đơn vị đạt chuẩn văn hóa: 01;
+ Đơn vị an toàn về an ninh, trật tự: 01.
- Cá nhân:
+ Công đoàn viên xuất sắc: 17;
+ Lao động tiên tiến: 17;
+ Chiến sĩ thi đua cơ sở: 04;
+ Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 02.
* Hình thức khen thưởng:
- Tập thể:
+ Huân chương lao động hạng ba: 01;
+ “Cờ Thi đua” của Ủy ban Dân tộc: 01;
+ “Cờ Thi đua” của Ủy ban nhân dân tỉnh: 01.
- Cá nhân:
+ Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 03;
b) Thi đua chuyên đề chia thành 2 đợt thi đua
* Đợt 1: Phát động phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước (từ ngày 14/7/2015 và kết thúc vào ngày 19/02/2016), cụ thể: Chào mừng Kỷ niệm 86 năm Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930-03/02/2016). Đặc biệt là chào mừng Kỷ niệm 70 năm Ngày thành lập cơ quan công tác dân tộc (03/5/1946-03/5/2016) theo Kế hoạch số 18/KH-BDT ngày 14/7/2015 và Kế hoạch số 29/KH-BDT ngày 16/12/2015 hoạt động hướng tới lễ Kỷ niệm 70 Ngày thành lập cơ quan công tác dân tộc, với hình thức khen thưởng sau đây:
Hình thức khen thưởng:
- Tập thể:
+ “Cờ Thi đua” của Chính phủ: 01;
+ Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: 03;
+ Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 06.
- Cá nhân:
+ Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: 03;
+ Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 06.
* Đợt 2: Phát động phong trào thi đua chuyên đề đợt II gắn với thi đua hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ chính trị của cơ quan năm 2016 (từ 01/4/2016 và kết thúc vào ngày 15/12/2016), cụ thể: Thi đua chào mừng kỷ niệm 41 năm Ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975-30/4/2016); kỷ niệm 126 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890-19/5/2016); kỷ niệm 87 năm ngày thành lập Công đoàn Việt Nam (28/7/1929-28/7/2016); kỷ niệm 71 năm Cách Mạng Tháng Tám và Quốc khánh 2/9 và các ngày lễ lớn khác của đất nước, gắn với thi đua rèn luyện, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; xây dựng người cán bộ, công chức “Trung thành, sáng tạo, tận tụy, gương mẫu”, với hình thức khen thưởng sau đây:
Hình thức khen thưởng:
- Tập thể:
+ Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh: 01;
+ Giấy khen của Công đoàn Viên chức tỉnh: 01;
+ Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan: 01.
- Cá nhân:
+ Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh: 01;
+ Giấy khen của Công đoàn Viên chức tỉnh: 02;
+ Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan: 02.
IV. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ HỒ SƠ, THỦ TỤC, THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
1. Thủ tục đăng ký
a) Thi đua năm: Cán bộ, công chức, đoàn viên công đoàn đăng ký thi đua với các danh hiệu và hình thức thi đua với Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cơ quan và BCH Công đoàn cơ sở Ban Dân tộc và gửi bảng đăng ký trước ngày 19/01/2016, để biểu quyết thông qua trong Hội nghị cán bộ, công chức được tổ chức vào ngày 21/01/2016. Trên cơ sở đó Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cơ quan và BCH Công đoàn cơ sở Ban Dân tộc đăng ký thi đua với Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh và Công đoàn viên chức tỉnh đảm bảo thời gian quy định.
b) Thi đua chuyên đề:
- Đợt 1: Thi đua chào mừng các ngày lễ lớn trong năm và kỷ niệm 70 năm Ngày thành lập cơ quan công tác dân tộc (03/5/1946-03/5/2016). Cán bộ, công chức, đoàn viên công đoàn, các Phòng Dân tộc, Văn phòng Ủy ban Nhân dân (nơi không tổ chức phòng dân tộc) và các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tổ chức đăng ký thi đua (các đơn vị đã đăng ký thi đua trong năm 2015) và tổ chức bình xét các hình thức khen thưởng và lập hồ sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng gửi về Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh và Hội đồng thi đua khen thưởng Ủy ban Dân tộc xét khen thưởng theo quy định. (Sẽ có hướng dẫn cụ thể kèm theo)
- Đợt 2: Cán bộ, công chức, đoàn viên công đoàn và các phòng chuyên môn của Ban Dân tộc đăng ký thi đua với Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cơ quan Ban Dân tộc chậm nhất vào ngày 25/4/2016 để tổng hợp đề nghị Thủ trưởng cơ quan và Công đoàn cấp trên xét khen thưởng theo quy định. (Sẽ có hướng dẫn cụ thể kèm theo)
2. Hồ sơ đề nghị khen thưởng phong trào thi đua thường xuyên và chuyên đề (02 bộ) , gồm có:
- Bảng đăng ký thi đua (thường xuyên và chuyên đề);
- Tờ trình đề nghị kèm theo danh sách;
- Biên bản họp xét khen thưởng;
- Báo cáo sơ, tổng kết phong trào thi đua;
- Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân (theo mẫu số 07, Nghị định 39/2012/NĐ-CP);
- Danh sách tóm tắc thành tích của tập thể và cá nhân.
3. Thời gian gửi hồ sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng
a) Đối với khen thưởng thường xuyên: Các tập thể, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục khen thưởng về Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban Dân tộc chậm nhất vào ngày 15/11/2016.
b) Đối với khen thưởng chuyên đề đợt 1: Các tập thể, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục khen thưởng về Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban Dân tộc chậm nhất vào ngày 03/03/2016.
c) Đối với khen thưởng chuyên đề đợt 2: Các tập thể, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng về Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban Dân tộc chậm nhất vào ngày 15/11/2016.
Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban Dân tộc sẽ không tiếp nhận các hồ sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng của các tập thể và cá nhân quá thời gian quy định nêu trên.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban Dân tộc phối hợp với BCH Công đoàn cơ sở cơ quan tổ chức đôn đốc, kiểm tra các tập thể và cá nhân trong việc thực hiện các phong trào thi đua đã đăng ký trong năm 2016 của cơ quan.
2. Các Phòng Dân tộc, Văn phòng UBND (nơi không thành lập Phòng Dân tộc) và các Phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh lựa chọn hình thức, biện pháp thích hợp, tổ chức lồng ghép với các phong trào thi đua của từng cơ quan, đơn vị; nắm vững nội dung thi đua và đặc điểm tình hình của cơ quan, đơn vị để hướng dẫn CB, CC, đoàn viên công đoàn đăng ký thực hiện ngay từ đầu năm.
3. Yêu cầu các tập thể và cá nhân có đăng ký thi đua, thực hiện tốt Kế hoạch này, đồng thời báo cáo kế hoạch phát động phong trào thi đua của đơn vị mình và kết quả thực hiện năm 2016 về Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ban Dân tộc tỉnh theo thời gian đã quy định như trên, để tổng hợp báo cáo và đề nghị Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ủy ban Dân tộc; Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh và CĐVC tỉnh xét khen thưởng đảm bảo thời gian và kế hoạch đề ra./.
Nơi nhận: TRƯỞNG BAN
-HĐTĐKT Ủy ban Dân tộc;
-Vụ địa phương III (Cần Thơ);
-HĐTĐKT tỉnh;
-CĐVC tỉnh;
-Phòng Dân tộc và VP.UBND các huyện, thị;
-LĐ Ban; Chi ủy-Chi bộ;
-BCH CĐCS;
-VP; PCSDT; Danh Ngọc Hùng
-Lưu: VT.